- Về ACBS
- Bảng giá
-
Hỗ trợ
-
- Hướng dẫn chung
- Quy định chung
-
- Câu hỏi thường gặp
- Biểu phí
-
Hotline: 1900 5555 33
Tel: (028) 7300 7000
-
- Ứng viên
- Liên hệ
Quy định giao dịch trái phiếu doanh nghiệp niêm yết
1. Loại hình giao dịch.
- Giao dịch mua bán thông thường (OUTRIGHT): là việc một bên bán và chuyển giao quyền sở hữu TPCP cho một bên khác và không kèm theo cam kết mua lại.
- Giao dịch mua bán lại (REPO): Là việc một bên bán và chuyển giao quyền sở hữu TPCP cho một bên khác và cam kết sẽ mua lại cũng như nhận lại quyền sở hữu TPCP đó sau một thời gian xác định với mức giá xác định. Giao dịch mua bán lại ban gồm 2 chiều giao dịch bán và mua lại (giao dịch lần 1 và giao dịch lần 2). Thời hạn giao dịch mua bán lại tối thiểu là 2 ngày, tối đa là 180 ngày.
- Giao dịch vay trái phiếu là giao dịch trong đó một bên vay TPCP từ một bên thứ hai.
- Giao dịch vay để bán : Thực hiện lệnh giao dịch Vay để bán trái phiếu nhằm giao kết một giao dịch Vay trái phiếu (giao dịch SBL) và một giao dịch Bán thông thường trái phiếu vừa vay (giao dịch Outright).
2. Hình thức giao dịch.
- Thỏa thuận điện tử:
- Lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường: là các lệnh chào mua, chào bán với cam kết chắc chắn có hiệu lực trong ngày được chào công khai trên hệ thống.
- Lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn: bao gồm hai loại lệnh sau:
- Lệnh yêu cầu chào giá: Lệnh yêu cầu chào giá có tính chất quảng cáo được sử dụng khi nhà đầu tư chưa xác định được đối tác trong giao dịch. Lệnh yêu cầu chào giá có thể gửi đến một, một nhóm thành viên hoặc toàn thị trường.
- Lệnh chào mua, chào bán với cam kết chắc chắn: Lệnh chào với cam kết chắc chắn được sử dụng để chào đối ứng với lệnh yêu cầu chào giá. Lệnh chào với cam kết chắc chắn chỉ được gửi đích danh cho thành viên gửi Lệnh yêu cầu chào giá.
- Thoả thuận thông thường:Lệnh báo cáo được sử dụng để nhập giao dịch vào hệ thống trong trường hợp giao dịch đã được các bên thoả thuận xong về các điều kiện trong giao dịch.
3. Một số quy định giao dịch
Tham số | Điều kiện/ Giới hạn/ Giá trị |
---|---|
Phương thức giao dịch | Giao dịch thoả thuận. |
Loại hình giao dịch | Giao dịch thông thường (Outright). Giao dịch mua bán lại (Repo). |
Loại lệnh | Thoả thuận thông thường. Thoả thuận điện tử. |
Thời gian nhập lệnh | Hệ thống SGDCK HN:
|
Đơn vị giao dịch | 1 trái phiếu/ tín phiếu. |
Biên độ dao động giá | Không quy định |
Đơn vị yết giá | Đơn vị của giá yết quy định là một (01) đồng.
Đơn vị của giá thực hiện do hệ thống tính được làm tròn đến một đồng |
Giao dịch thông thường | Thoả thuận điện tử: khối lượng tối thiểu 100 trái phiếu/ tín phiếu
Thoả thuận thông thường: khối lượng tối thiểu 10.000 trái phiếu/ tín phiếu |
Giao dịch mua bán lại | Khối lượng tối thiểu 100 trái phiếu/ tín phiếu
Thời hạn mua bán: tối thiểu 2 ngày và tối đa 180 ngày |
Phương thức thanh toán | Thanh toán bù trừ đa phương T+1 |
Sửa, huỷ lệnh | Hệ thống SGDCK HN:
|
4. Phiếu lệnh và cách ghi phiếu lệnh
Sử dụng phiếu lệnh theo mẫu:
- QF – 01/GDTTTP – 07.13 (tiếng Việt) hoặc QF-05/GDTTTP 11-2013(song ngữ) đối với giao dịch mua bán thông thường (OUTRIGHT).
- QF – 02/GDTTTP – 11.19 (tiếng Việt) hoặc QF–06GDTTTP – 11.19(song ngữ) đối với giao dịch mua bán lại (REPO).
Các thông tin bắt buộc:
- Ngày tháng năm: ngày yêu cầu đặt lệnh.
- Loại giao dịch: chọn mua/ bán/ hủy/ sửa (lưu ý: đối với lệnh hủy/ sửa ghi rõ STT lệnh gốc cần hủy/sửa)
- Loại lệnh: chọn thông thường/ điện tử toàn thị trường/ điện tử tự chọn.
- Thông tin khách hàng: Tên khách hàng, số CMND/Hộ chiếu/ĐKKD, số tài khoản giao dịch, điện thoại (nếu có).
- Thông tin giao dịch trái phiếu/ tín phiếu:Đối với giao dịch mua bán thông thường: Mã trái phiếu/ tín phiếu, khối lượng (bằng số, bằng chữ), giá yết, giá thực hiện, thành tiền (giá thực hiện x số lượng)Đối với giao dịch mua bán lại: Mã trái phiếu/ tín phiếu, thời hạn mua bán lại, ngày bắt đầu giao dịch, tỷ lệ phòng vệ rủi ro, lãi suất, lãi coupon, số lượng lần 1, lần 2 (bằng số, bằng chữ), giá yết, giá thực hiện lần 1, lần2, thành tiền (giá thực hiện x số lượng).
- Chữ ký của khách hàng: khách hàng ký và ghi rõ họ tên. NV nhập lệnh phải thực hiện đối chiếu chữ ký/ mẫu dấu của khách hàng trên phiếu lệnh so với chữ ký/ mẫu dấu của khách hàng đã đăng ký với ACBS.
- Tên thành viên đối tác, mã thành viên đối tác.
- Đối với lệnh sửa/hủy: thông tin tài khoản đối ứng đối với hình thức giao dịch thỏa thuận thông thường (lệnh gốc/ lệnh sửa).
- Đối với giao dịch mua bán lại: thông tin tài khoản đối ứng đối với hình thức giao dịch thỏa thuận thông thường.
Lưu ý
- Trường hợp huỷ lệnh: các thông tin bên trên và số thứ tự lệnh là của lệnh gốc yêu cầu huỷ.
- Trường hợp sửa lệnh: các thông tin bên trên là các thông tin yêu cầu sửa thành.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Mọi chi tiết xin liên hệ NVMG quản lý tài khoản hoặc Trung tâm dịch vụ khách hàng trực tuyến ACBS, điện thoại số 1900 555 533 hoặc Nhà đầu tư có thể liên hệ trực tiếp tại các Chi nhánh, PGD của ACBS để được hỗ trợ.