- Về ACBS
- Bảng giá
-
Hỗ trợ
-
- Hướng dẫn chung
- Quy định chung
-
- Câu hỏi thường gặp
- Biểu phí
-
Hotline: 1900 5555 33
Tel: (028) 7300 7000
-
- Ứng viên
- Liên hệ
Quy định giao dịch Cổ phiếu
1. Thời gian giao dịch
1.1 Tại sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) – STX
Đợt | Thời gian | Phương thức khớp lệnh | Loại lệnh |
---|---|---|---|
Khớp lệnh liên tục 1 | 09h00 – 11h30 | Khớp lệnh liên tục | LO, MOK, MAK, MTL |
Tạm nghỉ | 11h30 – 13h00 | ||
Khớp lệnh liên tục 2 | 13h00 – 14h30 | Khớp lệnh liên tục | LO, MOK, MAK, MTL |
Đóng cửa | 14h30 – 14h45 | Khớp lệnh định kỳ – Đóng cửa | ATC, LO |
Khớp lệnh sau giờ | 14h45- 15h00 | Khớp lệnh sau giờ | PLO |
Giao dịch thỏa thuận trong giờ | 09h00 – 14h45 | Giao dịch thỏa thuận | PT |
Giao dịch thỏa thuận sau giờ | 14h45 – 15h00 | Giao dịch thỏa thuận | PT |
1.2 Tại sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM (HOSE) – STO
Đợt | Thời gian | Phương thức khớp lệnh | Loại lệnh |
---|---|---|---|
Mở cửa | 09h00 – 9h15 | Khớp lệnh định kỳ – Mở cửa | ATO, LO |
Khớp lệnh liên tục 1 | 09h15 – 11h30 | Khớp lệnh liên tục | LO, MP |
Tạm nghỉ | 11h30 – 13h00 | ||
Khớp lệnh liên tục 2 | 13h00 – 14h30 | Khớp lệnh liên tục | LO, MP |
Đóng cửa | 14h30 – 14h45 | Khớp lệnh định kỳ – Đóng cửa | ATC, LO |
Giao dịch thỏa thuận trong giờ | 09h00 – 14h45 | Giao dịch thỏa thuận | PT |
Giao dịch thỏa thuận sau giờ | 14h45 – 15h00 | Giao dịch thỏa thuận | PT |
Giao dịch khớp lệnh lô lẻ | 09h00 – 14h45 | Khớp lệnh liên tục và định kỳ | LO |
Giao dịch khớp lệnh lô lẻ trong giờ | 09h00 – 14h45 | Giao dịch thỏa thuận | PT |
Giao dịch khớp lệnh lô lẻ sau giờ | 14h45 – 15h00 | Giao dịch thỏa thuận | PT |
1.3 Tại sàn giao dịch chứng khoán Upcom – UPX
Đợt | Thời gian | Phương thức khớp lệnh | Loại lệnh |
---|---|---|---|
Khớp lệnh liên tục 1 | 09h00 – 11h30 | Khớp lệnh liên tục | LO |
Tạm nghỉ | 11h30 – 13h00 | ||
Khớp lệnh liên tục 2 | 13h00 – 15h00 | Khớp lệnh liên tục | LO |
2. Quy định chung
Tham số | Điều kiện/Giới hạn/Giá trị | ||
---|---|---|---|
HOSE – STO | HNX – STX | UPCoM – UPX | |
Đơn vị giao dịch | Giao dịch khớp lệnh:
Giao dịch thỏa thuận:
|
Khớp lệnh liên tục: 100 cổ phiếu/ CCQ/ trái phiếu hoặc 1 – 99 cổ phiếu/ CCQ/ trái phiếu.
Giao dịch thỏa thuận:
|
|
Biên độ dao động giá | Cổ phiếu: ±7% (tham số có thể thay đổi)
Đối với CW: Giá trần, sàn của CW = Giá tham chiếu CW ± (Biên độ giao động giá CKCS x giá tham chiếu CKCS) x 1/Tỷ lệ chuyển đổi. Trái phiếu: không quy định |
Cổ phiếu: ±10% (tham số có thể thay đổi).
Trái phiếu: không quy định |
Cổ phiếu: ±15% (tham số có thể thay đổi)
Trái phiếu: không quy định |
Giá | Trong biên độ giá trần và giá sàn. | Trong biên độ giá trần và giá sàn | Trong biên độ giá trần và giá sàn |
Bước nhảy về giá | Cổ phiếu:
|
Cổ phiếu: chia chẵn cho 100
Trái phiếu: không quy định. |
Cổ phiếu: chia chẵn cho 100
Trái phiếu: không quy định. |
Thời gian nhập lệnh vào | Sáng : 09h – 11h30. Chiều : 13h – 15h00. |
Sáng : 09h – 11h30. Chiều : 13h – 15h00. Lưu ý: lệnh PLO chỉ được nhập vào hệ thống ACBS từ 14h45- 15h00 |
Sáng : 09h – 11h30. Chiều : 13h – 15h00. |
Phương thức thanh toán | Cổ phiếu : T+2. Trái phiếu: T+1. |
Cổ phiếu : T+2. Trái phiếu: T+1. |
Cổ phiếu : T+2. Trái phiếu: T+1. |
Phương thức giao dịch | Giao dịch khớp lệnh. Giao dịch thỏa thuận. |
Giao dịch khớp lệnh. Giao dịch thỏa thuận. |
Giao dịch khớp lệnh. Giao dịch thỏa thuận. |
Loại lệnh áp dụng | Đợt 1: Khớp lệnh định kỳ mở cửa: ATO, LO.
Đợt 2: Khớp lệnh liên tục: LO, MTL. Đợt 3: Khớp lệnh định kỳ đóng cửa: ATC, LO. |
Đợt 1: Khớp lệnh liên tục: LO, MOK, MAK, MTL.
Đợt 2: Khớp lệnh định kỳ đóng cửa: ATC, LO. Đợt 3: khớp lệnh sau giờ: PLO. |
LO. |
Sửa, huỷ lệnh trong giờ giao dịch. | Giao dịch khớp lệnh:
Giao dịch thỏa thuận:
|
Giao dịch khớp lệnh:
Giao dịch thỏa thuận:
|
Giao dịch khớp lệnh:Nhà đầu tư được phép sửa giá, sửa số lượng, huỷ lệnh đặt giao dịch khớp lệnh chưa khớp hoặc khớp 1 phần
Giao dịch thỏa thuận:Giao dịch thoả thuận đã thực hiện không được phép hủy. |
Nguyên tắc xác định giá tham chiếu |
|
|
Là mức giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục trong ngày giao dịch trước đó theo quy định. |
- Lệnh ATO: giao dịch tại mức giá khớp lệnh (giá mở cửa), được ưu tiên khớp trước lệnh giới hạn và tự động hủy bỏ đối với phần chưa được khớp khi chuyển sang đợt khớp lệnh liên tục.
- Lệnh ATC: giao dịch tại mức giá khớp lệnh (giá đóng cửa), được ưu tiên khớp trước lệnh giới hạn và tự động hủy bỏ đối với phần chưa được khớp khi hết phiên giao dịch.
- Lệnh LO: lệnh giới hạn, là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá ghi trên phiếu lệnh hoặc giá tốt hơn. Lệnh có giá trị đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy/ bỏ.
- Lệnh MTL: Lệnh Thị trường – Giới hạn là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán cao nhất hoặc lệnh bán chứng khoán ở mức giá mua thấp nhất. Khi vào sổ lệnh, lệnh sẽ được thực hiện ngay với mức giá tốt nhất hiện có trong sổ lệnh. Phần còn lại không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết của lệnh do khối lượng của bên đối ứng đã hết sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn. Lệnh thị trường mua sẽ chuyển thành lệnh giới hạn mua cao hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá, hoặc lệnh thị trường bán sẽ chuyển thành lệnh giới hạn bán thấp hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá.
- Lệnh MOK: Lệnh Thị trường – Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường. Giá của lệnh thị trường được xác định là mức giá tốt nhất của lệnh đối ứng sau khi đã vào sổ lệnh. Lệnh sau khi vào sổ lệnh nếu không khớp hết sẽ bị hủy toàn bộ.
- Lệnh MAK: Lệnh Thị trường – Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường. Giá của lệnh thị trường được xác định là mức giá tốt nhất của lệnh đối ứng sau khi đã vào sổ lệnh. Lệnh sau khi vào sổ lệnh nếu không khớp hoặc khớp một phần thì phần còn lại sẽ bị hủy.
- Lệnh PLO: là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá được xác định sau khi kết thúc phiên khớp lệnh đình kỳ đóng của. lệnh giao dịch PLO sẽ được khớp ngay khi lệnh nhập vào hệ thống, nếu như bên đối ứng có lệnh chờ sẵn, giá thực hiện khớp là giá đóng cửa.